“진실은 눈으로 볼 수 있을까? – Sự thật có thể nhìn thấy bằng mắt?”
우리는 대부분 시각에 의해 정보를 받아들이고 판단한다. 그러나 진실성면에서 시각 정보는 그다지 정확하지 않다. 왜냐하면 전달하려는 정보가 거짓일 경우 표정이나 시선을 통제하여 마치 진실인 것처럼 가장할 수있기 때문이다. 한 가지 실험을 보자. 어떤 심리학자가 텔레비전과 라디오를 통해 인터뷰를 들려주고 피험자에게 진실과 거짓을 가려내 보라고 했다. 실험 결과, 텔레비전을 본 피험자들은 대부분 진위를 가려내지 못한 반면 라디오를 들은 피험자들은 75% 이상이 가려냈다. 보는 것이 듣는 것보다더 진실할 것이라는 우리의 생각을 뒤집은 결과다. 이를 통해 우리는 눈에 보이는 것으로만 판단해서는 안 된다는 것을 확인할 수 있었다.
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
시각 | tầm nhìn, thị giác/ thời khắc, thời điểm |
정보 | thông tin |
받아들이다 | tiếp thu, tiếp nhận |
판단하다 | phán đoán |
진실성 | tính chân thật |
정확하다 | chuẩn xác, chính xác |
전달하다 | truyền, đưa, chuyển |
거짓 | sự giả dối, sự dối trá, điều bịa đặt |
표정 | vẻ mặt, sự biểu lộ |
시선 | cái nhìn, ánh mắt |
통제하다 | kiểm soát, khống chế |
마치 | giống như, hệt như |
가장하다 | giả vờ, cải trang, giả dạng |
실험 | sự thực nghiệm, thí nghiệm |
심리학자 | nhà tâm lý học |
인터뷰 | sự phỏng vấn |
피험자 | người bị thử nghiệm |
진위 | thật giả, trắng đen |
가려내다 | tách ra, tìm ra, phân biệt |
결과 | kết quả |
확인하다 | xác nhận |
Bài dịch
“ Sự thật có thể nhìn thấy bằng mắt? ”
Hầu hết chúng ta tiếp nhận và đánh giá thông tin thông qua điểm nhìn là đôi mắt. Tuy nhiên, về tính xác thực, thông tin hình ảnh không chính xác lắm. Điều này là do nếu thông tin bạn đang muốn truyền tải là sai, bạn có thể kiểm soát nét mặt hoặc ánh mắt của mình và giả vờ đó là sự thật. Hãy cùng xem một thí nghiệm. Một nhà tâm lý học đã phát một cuộc phỏng vấn trên ti vi và đài phát thanh, sau đó yêu cầu những người tham gia thí nghiệm phân biệt giữa sự thật và lời nói dối. Kết quả là, hầu hết những người xem ti vi không thể phân biệt được sự thật và lời nói dối, trong khi hơn 75% người nghe đài có thể phân biệt được đâu là thật đâu là giả. Kết quả này đã làm đảo lộn suy nghĩ của chúng ta rằng những gì chúng ta nhìn thấy thì chân thật hơn những gì chúng ta nghe được. Thông qua đó, có thể xác nhận rằng chúng ta không nên phán xét chỉ dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy.